BGT Nestle-Aland 28th edition |
Chuyển dịch sang tiếng Việt bởi người viết |
1 Κaί tινeς κateλθόνteς ἀpὸ
tῆς Ἰουdaίaς ἐdίdasκον
tοὺς ἀdeλfοὺς ὅtι, ἐὰν µὴ
peριtµηθῆte tῷ ἔθeι tῷ
Μωϋsέως, οὐ dύνasθe sωθῆνaι. |
1Có những người đến từ miền Giu- đê dạy anh em rằng: “Nếu anh em không chịu phép cắt bì theo tục lệ Mô-sê, thì anh em không thể được cứu độ.” |
2 γενομένης δὲ στάσεως καὶ
ζητήσεως οὐκ ὀλίγης τῷ Παύλῳ
καὶ τῷ Βαρναβᾷ πρὸς αὐτούς,
ἔταξαν ἀναβαίνειν Παῦλον καὶ
Βαρναβᾶν καί τινας ἄλλους ἐξ
αὐτῶν πρὸς τοὺς ἀποστόλους καὶ πρεσβυτέρους εἰς Ἰερουσαλὴμ
περὶ τοῦ ζητήματος τούτου. |
2 Đã xảy ra phản kháng và tranh luận không nhỏ giữa Phao-lô và Ba- na-ba với họ. Người ta bèn quyết định gửi Phao-lô, Ba-na-ba cùng một vài người khác lên gặp các Tông Đồ và các kỳ mục, đề cập vấn đề đang tranh luận này. |
3 Οἱ μὲν οὖν προπεμφθέντες
ὑπὸ τῆς ἐκκλησίας διήρχοντο
τήν τε Φοινίκην καὶ Σαμάρειαν
ἐκδιηγούμενοι τὴν ἐπιστροφὴν
τῶν ἐθνῶν καὶ ἐποίουν χαρὰν
μεγάλην πᾶσιν τοῖς ἀδελφοῖς. |
3Hội Thánh đã đưa tiễn các ông. Khi ngang qua miền Phê-ni-xi và miền Sa-ma-ri, các ông tường thuật việc dân ngoại trở lại, và tạo niềm vui lớn cho tất cả các anh em. |
4 παραγενόμενοι δὲ εἰς
Ἰερουσαλὴμ παρεδέχθησαν
ἀπὸ τῆς ἐκκλησίας καὶ
τῶν ἀποστόλων καὶ τῶν
πρεσβυτέρων, ἀνήγγειλάν τε ὅσα
ὁ θεὸς ἐποίησεν μετ᾽ αὐτῶν. |
4 Tới Giê-ru-sa-lem, các ông được Hội Thánh, các Tông Đồ và kỳ mục tiếp đón, và các ông tường thuật lại tất cả những gì Thiên Chúa đã làm với các ông. |
5 Ἐξανέστησαν δέ τινες τῶν ἀπὸ
τῆς αἱρέσεως τῶν Φαρισαίων
πεπιστευκότες λέγοντες ὅτι δεῖ
περιτέμνειν αὐτοὺς παραγγέλλειν
τε τηρεῖν τὸν νόμον Μωϋσέως. |
5 Và có những người Pha-ri-sêu đã trở thành tín hữu, đứng lên nói rằng: “Phải cắt bì cho họ và chỉ thị họ tuân giữ luật Mô-sê.” |
6 Συνήχθησάν τε οἱ ἀπόστολοι
καὶ οἱ πρεσβύτεροι ἰδεῖν περὶ τοῦ
λόγου τούτου. |
6 Các Tông Đồ và các kỳ mục đã hội họp với nhau để xem xét việc này. |
7 Πολλῆς δὲ ζητήσεως γενομένης
ἀναστὰς Πέτρος εἶπεν πρὸς
αὐτούς· ἄνδρες ἀδελφοί, ὑμεῖς
ἐπίστασθε ὅτι ἀφ᾽ ἡμερῶν
ἀρχαίων ἐν ὑμῖν ἐξελέξατο ὁ
θεὸς διὰ τοῦ στόματός μου
ἀκοῦσαι τὰ ἔθνη τὸν λόγον τοῦ
εὐαγγελίου καὶ πιστεῦσαι. |
7 Sau một cuộc tranh luận lớn, Phê-rô đứng lên nói với họ: “Hỡi các người anh em, anh em biết: ngay từ ngày xưa, giữa anh em Thiên Chúa đã chọn tôi để làm cho các dân ngoại nghe lời Tin Mừng và tin theo. |
8 αὶ ὁ καρδιογνώστης θεὸς
ἐμαρτύρησεν αὐτοῖς δοὺς τὸ
πνεῦμα τὸ ἅγιον καθὼς καὶ ἡμῖν |
8 Thiên Chúa là Đấng thấu suốt tâm can, đã đoan chứng, khi ban Thánh Thần cho họ cũng như đã ban cho chúng ta. |
9 καὶ οὐθὲν διέκρινεν μεταξὺ
ἡμῶν τε καὶ αὐτῶν τῇ πίστει
καθαρίσας τὰς καρδίας αὐτῶν. |
9 Và không phân biệt chút nào giữa chúng ta với họ, Người đã thanh tẩy lòng họ bởi đức tin. |
10 νῦν οὖν τί πειράζετε τὸν θεὸν
ἐπιθεῖναι ζυγὸν ἐπὶ τὸν τράχηλον
τῶν μαθητῶν ὃν οὔτε οἱ πατέρες
ἡμῶν οὔτε ἡμεῖς ἰσχύσαμεν
βαστάσαι; |
10 Vậy bây giờ, tại sao anh em thử thách Thiên Chúa, để quàng lên cổ các môn đệ một cái ách mà cả cha ông chúng ta lẫn chúng ta đã không có sức mang nổi? |
11 ἀλλὰ διὰ τῆς χάριτος τοῦ
κυρίου Ἰησοῦ πιστεύομεν
σωθῆναι καθ᾽ ὃν τρόπον
κἀκεῖνοι. |
11 Vả lại, bởi ân sủng của Chúa Giê- su mà chúng ta tin được cứu độ, cùng một cách như họ.” |
12 Ἐσίγησεν δὲ πᾶν τὸ πλῆθος
καὶ ἤκουον Βαρναβᾶ καὶ Παύλου
ἐξηγουμένων ὅσα ἐποίησεν ὁ
θεὸς σημεῖα καὶ τέρατα ἐν τοῖς
ἔθνεσιν δι᾽ αὐτῶν. |
12 Thế thì tất cả hội đồng im lặng. Họ lắng nghe Ba-na-ba và Phao-lô thuật lại tất cả những gì Thiên Chúa đã làm với các dấu chỉ và điều kỳ diệu nơi các dân ngoại qua họ. |
13 Μετὰ δὲ τὸ σιγῆσαι αὐτοὺς
ἀπεκρίθη Ἰάκωβος λέγων·
ἄνδρες ἀδελφοί, ἀκούσατέ μου. |
13 Sau khi hai ông đã dứt lời, Gia- cô-bê đáp lời và nói: “Hỡi các người anh em, xin lắng nghe tôi: |
14 Συμεὼν ἐξηγήσατο καθὼς
πρῶτον ὁ θεὸς ἐπεσκέψατο
λαβεῖν ἐξ ἐθνῶν λαὸν τῷ ὀνόματι
αὐτοῦ. |
14 Si-môn đã trình bày làm sao ngay từ đầu, Thiên Chúa đã viếng thăm đón nhận giữa các dân ngoại một dân tộc mang danh Người. |
15 καὶ τούτῳ συμφωνοῦσιν οἱ
λόγοι τῶν προφητῶν καθὼς
γέγραπται· |
15 Và đối với điều này, lời các ngôn sứ cũng phù hợp, như đã viết: |
16 μετὰ ταῦτα ἀναστρέψω καὶ
ἀνοικοδομήσω τὴν σκηνὴν
Δαυὶδ τὴν πεπτωκυῖαν καὶ
τὰ κατεσκαμμένα αὐτῆς
ἀνοικοδομήσω καὶ ἀνορθώσω
αὐτήν, |
16 Sau đó, Ta sẽ trở lại, và sẽ dựng lại lều Đa-vít đã sụp đổ; và những gì hoang tàn sụp đổ từ đó, Ta sẽ xây lại, và Ta sẽ dựng lại. |
17 μετὰ ταῦτα ἀναστρέψω καὶ
ἀνοικοδομήσω τὴν σκηνὴν
Δαυὶδ τὴν πεπτωκυῖαν καὶ
τὰ κατεσκαμμένα αὐτῆς
ἀνοικοδομήσω καὶ ἀνορθώσω
αὐτήν, |
17 Để mà số người còn lại của những con người và tất cả các dân ngoại với tất cả các dân tộc mang danh Ta tìm kiếm Thiên Chúa. Thiên Chúa, Đấng đã làm các điều đó, |
18 γνωστὰ ἀπ᾽ αἰῶνος. |
18 tự muôn đời, đã nói. |
19 διὸ ἐγὼ κρίνω μὴ
παρενοχλεῖν τοῖς ἀπὸ τῶν ἐθνῶν
ἐπιστρέφουσιν ἐπὶ τὸν θεόν, |
19“Chính vì thế, phần tôi, tôi quyết định không được gây phiền hà cho những người gốc dân ngoại trở lại với Thiên Chúa, |
20 ἀλλ᾽ ἐπιστεῖλαι αὐτοῖς τοῦ
ἀπέχεσθαι τῶν ἀλισγημάτων τῶν
εἰδώλων καὶ τῆς πορνείας καὶ τοῦ
πνικτοῦ καὶ τοῦ αἵματος. |
20 nhưng viết thư yêu cầu họ kiêng những thức ăn ô uế dành cho ngẫu tượng, tránh gian dâm, kiêng ăn thịt không cắt tiết và kiêng ăn tiết. |
21 Μωϋσῆς γὰρ ἐκ γενεῶν
ἀρχαίων κατὰ πόλιν τοὺς
κηρύσσοντας αὐτὸν ἔχει ἐν ταῖς
συναγωγαῖς κατὰ πᾶν σάββατον
ἀναγινωσκόμενος. |
21 Thật vậy, từ thời các thế hệ cổ xưa, trong mỗi thành đều có những người rao giảng Mô-sê (luật Mô- sê): được đọc trong các hội đường mỗi ngày sa-bát.” |
22 Τότε ἔδοξεν τοῖς ἀποστόλοις
καὶ τοῖς πρεσβυτέροις σὺν ὅλῃ τῇ
ἐκκλησίᾳ ἐκλεξαμένους ἄνδρας
ἐξ αὐτῶν πέμψαι εἰς Ἀντιόχειαν
σὺν τῷ Παύλῳ καὶ Βαρναβᾷ,
Ἰούδαν τὸν καλούμενον
Βαρσαββᾶν καὶ Σιλᾶν, ἄνδρας
ἡγουμένους ἐν τοῖς ἀδελφοῖς, |
22 Thế thì các Tông Đồ và các kỳ mục, cùng với toàn thể Hội Thánh, quyết định chọn mấy người giữa họ, để gửi đi An-ti-ô-khi-a với Phao- lô và Ba-na-ba. Đó là ông Giu-đa, biệt danh là Ba-sa-ba, và ông Xi-la, là những người có uy tín trong các anh em, |
23 γράψαντες διὰ χειρὸς
αὐτῶν· Οἱ ἀπόστολοι καὶ οἱ
πρεσβύτεροι ἀδελφοὶ τοῖς κατὰ
τὴν Ἀντιόχειαν καὶ Συρίαν καὶ
Κιλικίαν ἀδελφοῖς τοῖς ἐξ ἐθνῶν
χαίρειν. |
23 đã viết bức thư mang đến bởi họ: “Tông Đồ và kỳ mục, những người anh em gửi lời chào các anh em gốc dân ngoại tại An-ti-ô-khi-a, Xy- ri và Ki-li-ki-a. |
24 Ἐπειδὴ ἠκούσαμεν ὅτι τινὲς
ἐξ ἡμῶν [ἐξελθόντες] ἐτάραξαν
ὑμᾶς λόγοις ἀνασκευάζοντες
τὰς ψυχὰς ὑμῶν οἷς οὐ
διεστειλάμεθα, |
24 Vì chúng tôi biết rằng có một số người trong chúng tôi, không được chúng tôi ủy nhiệm, đến gây phiền não nơi anh em bằng những lời làm anh em xáo trộn tâm hồn, |
25 ἔδοξεν ἡμῖν γενομένοις
ὁμοθυμαδὸν ἐκλεξαμένοις
ἄνδρας πέμψαι πρὸς ὑμᾶς σὺν
τοῖς ἀγαπητοῖς ἡμῶν Βαρναβᾷ
καὶ Παύλῳ, |
25 chúng tôi đã đồng thuận chọn một số người gửi họ đến với anh em, cùng với những người anh em thân mến của chúng ta là Ba-na-ba và Phao-lô, |
26 ἀνθρώποις παραδεδωκόσιν τὰς
ψυχὰς αὐτῶν ὑπὲρ τοῦ ὀνόματος
τοῦ κυρίου ἡμῶν Ἰησοῦ Χριστοῦ. |
26 những người đã giao phó cuộc đời vì danh Đức Giê-su Ki-tô, Chúa chúng ta. |
27 ἀπεστάλκαμεν οὖν Ἰούδαν
καὶ Σιλᾶν καὶ αὐτοὺς διὰ λόγου
ἀπαγγέλλοντας τὰ αὐτά. |
22 Vậy chúng tôi gửi Giu-đa và Xi- la đến trình bày bằng chính miệng họ những điều ấy: |
28 ἔδοξεν γὰρ τῷ πνεύματι τῷ
ἁγίῳ καὶ ἡμῖν μηδὲν πλέον
ἐπιτίθεσθαι ὑμῖν βάρος πλὴν
τούτων τῶν ἐπάναγκες, |
28 quả thật, chắc hẳn Thánh Thần và chính chúng tôi đã quyết định không áp đặt cho anh em một gánh nặng nào khác ngoài những điều cần thiết này: |
29 ἀπέχεσθαι εἰδωλοθύτων
καὶ αἵματος καὶ πνικτῶν καὶ
πορνείας, ἐξ ὧν διατηροῦντες
ἑαυτοὺς εὖ πράξετε. Ἔρρωσθε. |
29 là kiêng thịt cúng cho ngẫu tượng, kiêng ăn tiết, ăn thịt động vật không cắt tiết, và tránh gian dâm. Giữ gìn tránh các điều đó là làm tốt rồi. Chúc anh em an mạnh.” |
30 Οἱ μὲν οὖν ἀπολυθέντες
κατῆλθον εἰς Ἀντιόχειαν,
καὶ συναγαγόντες τὸ πλῆθος
ἐπέδωκαν τὴν ἐπιστολήν. |
30 Thế thì sau khi được tiễn chân, các đại biểu xuống An-ti-ô-khi-a, triệu tập cộng đoàn lại và trao bức thư. |
31 ἀναγνόντες δὲ ἐχάρησαν ἐπὶ τῇ
παρακλήσει. |
31 Đọc thư xong, họ vui mừng vì sự an ủi đó. |
32 Ἰούδας τε καὶ Σιλᾶς καὶ
αὐτοὶ προφῆται ὄντες διὰ λόγου
πολλοῦ παρεκάλεσαν τοὺς
ἀδελφοὺς καὶ ἐπεστήριξαν, |
32 Giu-đa và Xi-la, chính họ là ngôn sứ, đã an ủi và củng cố anh em với nhiều diễn văn. |
33 ποιήσαντες δὲ χρόνον
ἀπελύθησαν μετ᾽ εἰρήνης
ἀπὸ τῶν ἀδελφῶν πρὸς τοὺς
ἀποστείλαντας αὐτούς. |
33 Sau một thời gian, họ được các anh em tiễn chân trở về bình an với những người đã gửi họ. |
34 Παῦλος δὲ καὶ Βαρναβᾶς
διέτριβον ἐν Ἀντιοχείᾳ
διδάσκοντες καὶ εὐαγγελιζόμενοι
μετὰ καὶ ἑτέρων πολλῶν τὸν
λόγον τοῦ κυρίου. |
34 Còn Phao-lô và Ba-na-ba ở lại
An-ti-ô-khi-a giảng dạy và loan
báo Tin Mừng, Lời của Chúa, với
nhiều người khác. |