Cf. Daniel-Rops, Histoire de l'Église du Christ, tome VII, Le Grand siècles des âmes, Paris, Fayard, pp.55-56.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên Của Công Cuộc Truyền Giáo Hiện Đại. Pierre Lambert de la Motte- Đại Diện Tông Tòa Tiên Khởi Đàng Trong (1624-1679), bản dịch của Lucien Hoàng Gia Quảng, nxb Phương Đông, 2014, tr.48.
X. H. Frondeville, Đức Cha Pierre Lambert de la Motte (1624-1679), Nguyễn Xuân Hùng dịch, Tp.HCM, 2007, lưu hành nội bộ, tr.9.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.61.
X. nt., tr.49.
X. H. Frondeville, sđd., tr.10.
X.F. F. Buzelin, Tìm Về Nguồn Gốc Hội Thừa Sai Hải Ngoại, Đức Cha Pierre Lambert de la Motte, 1624-1679, bản dịch của Lucien Hoàng Gia Quảng, nxb Phương Đông, 2015, tr.26-27.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.71.
X. J. Ch. Brisacier, Cuộc Đời Đức Cha Lambert de la Motte, Giám Mục Hiệu Tòa Béryte, lưu hành nội bộ, 2006, số 14.
X. nt., số 16.
X. nt., số 26.
X. nt., số 43.
X. nt., số 65.
F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.132.
J. Ch. Brisacier, sđd., số 76.
X. nt., số 87.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.138-141.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 90.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.155.
X. nt, tr.142.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 104.
X. Nhóm NCLĐMTG, Lịch Sử Dòng Mến Thánh Giá, 2018, tr.82.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.180.
X. nt., tr.180.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 150.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.152.
X. nt., tr.152.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 148.
X. Nhóm NCLĐMTG, Lịch Sử Dòng Mến Thánh Giá, sđd., tr.94.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.153-154.
Cf. A. Launay, Histoire Générale de la société des Missions Étrangères, Paris, Téqui, 1874, p.34.
Cf. A. Launay, Histoire de la Mission du Tonkin. Documents Historiques: 1657 -1717, Paris, Maisonneuve, 1927, réedité en 2000, pp.3-4.
Cf. Ibib., A. Launay, Documents Historiques relatives à la Société des Missions Étrangères, Paris, 1904, pp.27-35.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.224.
X. nt.
X. nt., tr.281.
X. Nhóm NCLĐMTG, “Động Lực Thúc Đẩy Một Thừa Sai Tông Tòa...” (Động Lực), trong Tuyển Tập Bút Tích (Di Cảo) Đức Cha Pierre Lambert de la Motte..., sđd., 24, tr.127.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.282.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 223.
X. Đỗ Quang Chính, Hai Giám Mục Đầu Tiên Tại Việt Nam, Tp.HCM, lưu hành nội bộ, 2005, tr.146-150.
X. J. Bourges, Ký Sự Cuộc Hành Trình Của Đức Cha Bérythe, lưu hành nội bộ, 1996, tr.202-203.
X. nt., tr.215.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 233.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.370.
X. Nhóm NCLĐMTG, Lịch Sử Dòng Mến Thánh Giá, sđd., tr.113.
Cf. AMEP, vol. 169, pp.21-22.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.440.
X. Đào Quang Toản, Giáo Hội Việt Nam năm 1659, Tp.HCM, nxb Phương Đông, 2009, tr.129.
F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.512.
Cf. J. Guennou, Missions Étrangères de Paris, Fayard, 1986, p.164. Nhóm NCLĐMTG gọi tắt Hiệp Hội này là Hiệp Hội Mến Thánh Giá Tại Thế.
Nhóm Nghiên Cứu Linh Đạo Mến Thánh Giá (Nhóm NCLĐMTG), “Luật Tu Hội Các Trinh Nữ và Phụ Nữ Đạo Đức” (Luật Tiên Khởi), trong Tuyển Tập Bút Tích (Di Cảo) Đức Cha Pierre Lambert la Motte..., sđd., II,1-2, tr.88.
Cf. A. Launay, Histoire de la Mission de Cochinchine, tome I, Paris, Téqui, 1923, p.62.
X. Đào Quang Toản, Đức Cha Lambert de la Motte, 2016, tr.28.
X. Nhóm NCLĐMTG, Tiểu Sử - Bút Tích Đức Cha Phêrô-Maria Lambert de la Motte, 1998, số 15, tr.26.
Cf. AMEP, vol. 677, p.196.
Cf. Ibib., vol. 121, p.757.
X. Bùi Đức Sinh, Giáo Hội Công Giáo Ở Việt Nam, quyển I, Calgary, Canada, 2002, tr.260.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 253.
Cf. A. Launay, Histoire de la Mission du Tonkin, tome I, op.cit., pp.104-105.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.510.
X. nt., sđd., tr.513.
Cf. Journal de la Mission, p.132.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 260.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.514-515.
X. nt., tr.523.
X. B. Vachet, Chuyện Đức Cha Lambert, Cao Kỳ Hương dịch, 2005, tr.48-50.
Cf. A. Launay, Histoire de la Mission de Cochinchine, tome I, op.cit., p.96.
X. Đào Quang Toản, Đức Cha Lambert de la Motte, sđd., tr.32.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 269.
Cf. Relation des Missions et des Voyages des Évesques Vicaires Apostoliques, et de leurs Ecclesiastiques des années 1672, 1673, 1674 et 1675, Paris, Charles Angot, 1680, pp.33-34.
X. Bùi Đức Sinh, Giáo Hội Công Giáo Ở Việt Nam, sđd., tr.289.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 270.
X. nt., số 271.
X. nt., số 289.
X. Đào Quang Toản, Tìm Hiểu Lịch Sử Dòng Mến Thánh Giá, lưu hành nội bộ, 2013, tr.254.
Cf. H.Chappoulie, Aux Origines d'Une Église: Rome et les Missions d'Indochine, Paris, 1943, pp.276-341.
X. F. F. Buzelin, Người Cha Bị Lãng Quên..., sđd., tr.610.
X. Nguyễn Văn Trinh, Lịch Sử Giáo Hội Việt Nam, tập III, 1994, tr.258.
Cf. AMEP, Vol 877, pp.575-576.
X. J. Ch. Brisacier, sđd., số 294-295.
Cf. AMEP, vol 877, pp.581-582.
Nhóm NCLĐMTG, “Di Chúc Của Đức Cha Pierre Lambert de la Motte..., 1675” (Di Chúc), trong Tuyển Tập Bút Tích (Di Cảo) Đức Cha Pierre Lambert de la Motte..., sđd., tr.192-195.
X. Đào Quang Toản, Đức Cha Lambert de la Motte, sđd., tr.42.
Cf. Launay, Histoire de la Mission de Cochinchine, op.cit., pp.87-88.
Ibib., p.237.
A. Launay, Histoire de la Mission de Siam: Documents historiques: 1662-1696, Paris, Téqui, 1920, p.36.
Lettre de Laneau aux Directeurs du Séminaire, Siam, 02/11/1679, AMEP, vol. 860, p.25.
A. Launay, Histoire générale de la société des Missions Étrangères, op.cit., pp.253-254.
L. E. Louvet, La Cochinchine religieuse, tome I, Paris, Ernest Leroux, 1883, pp.305-307.